ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO LÁI XE ÔTÔ HẠNG B, C
Điều kiện đảm bảo hoạt động đào tạo lái xe ôtô hạng B, C; trình độ đào tạo: Sơ cấp; quy mô tuyển sinh/năm: hạng B2: 4.560 học viên/năm, hạng C: 1.268 học viên/năm
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất
- Sân tập lái.
Trung tâm có 02 sân tập lái xe ôtô thuộc sở hữu của nhà trường với diện tích 49.000m2. Mặt sân được trải thảm bê tông nhựa 100%, trên sân tập có đầy đủ các tình huống giả định của bài học và có hệ thống biển báo hiệu giao thông đạt tiêu chuẩn; sân có hệ thống đèn cao áp đủ ánh sáng để học viên có thể học buổi tối một cách an toàn.
- Phòng học Luật (03 phòng) trong đó, 2 phòng diện tích 100m2/phòng và một phòng diện tích 50m2
+ Có máy chiếu đa năng và máy tính phục vụ giảng dạy lý thuyết.
+ Có 66 bộ biển báo và các tình huống để dạy Luật giao thông đường bộ.
+ Có 01 sa bàn giao thông.
- Phòng học cấu tạo, sửa chữa thông thường, diện tích 50m2/phòng
+ Có máy chiếu đa năng và máy tính để giảng dạy lý thuyết, các bài giảng đã được biên soạn giáo án điện tử.
+ Có 01 bộ mô hình nguyên lý làm việc của động cơ xăng và động cơ diezen 4 kỳ, 2 kỳ.
+ Có 01 xe ô tô được cắt bổ các bộ phận chuyển động để học cấu tạo và học kỹ thuật lái xe.
+ Có một bộ mô hình hệ thống điện ô tô.
+ 01 bộ tranh về cấu tạo ô tô.
- Phòng học Nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông, diện tích 50m2/phòng
+ Có máy chiếu đa năng và máy tính để giảng dạy lý thuyết, các bài giảng đã được biên soạn giáo án điện tử.
+ Có 01 bộ tranh vẽ về các ký hiệu biểu trưng thường gặp ở bao bì, hàng hóa, trên các kiện hàng…
- Phòng học Kỹ thuật lái xe (03 phòng), diện tích 50m2/phòng
+ Có máy chiếu đa năng và máy tính để giảng dạy lý thuyết, các bài giảng đã được biên soạn giáo án điện tử.
+ Có tranh vẽ mô tả các thao tác lái xe cơ bản như cách điều chỉnh ghế lái, tư thế ngồi lái xe, vị trí cầm vô lăng..
+ Có xe ô tô được kê kích đảm bảo an toàn để tập số nguội, số nóng (được bố trí cả ở trong phòng học kỹ thuật lái xe và ở vị trí riêng trong khu vực dạy lái xe), cụ thể có 02 động cơ ô tô (01 máy dầu và 01 máy xăng) được thiết kế để học kỹ thuật lái xe; có 06 xe ô tô hoàn chỉnh để thực hành các thao tác lái xe cơ bản tại chỗ.
- Phòng học Thực tập, bảo dưỡng sửa chữa, diện tích 64m2/phòng
+ Có đầy đủ các mô hình, các bộ phận chủ yếu trên xe ô tô như hệ thống lái; hệ thống phanh; hệ thống truyền lực; hệ thống điện; hệ thống làm mát; hệ thống cung cấp nhiên liệu; động cơ; cầu chủ động.
+ Có 05 bộ động cơ ô tô được tháo rời để thực hành về tháo, ráp động cơ.
+ Có 01 động cơ Diezen.
+ Có 02 động cơ xăng.
+ Có 12 bộ đồ nghề để sửa xe.
+ Có các thiết bị dụng cụ dùng cho việc sửa chữa, tháo, ráp ô tô.
- Phòng học thực hành làm bài thi lý thuyết trên máy tính (2 phòng), diện tích 75m2/phòng
Mỗi phòng có 20 máy trạm và một máy chủ đã được nối mạng và cài đặt chương trình thi lý thuyết do Tổng cục đường bộ Việt Nam cung cấp.
b) Xe tập lái
Xe tập lái có 176 chiếc, trong đó:
- Hạng B2: 142 chiếc.
- Hạng C: 34 chiếc.
2. Giáo viên dạy lái xe
- 17 giáo viên dạy lý thuyết.
- 190 giáo viên chỉ dạy thực hành lái xe (có 02 giáo viên kiêm dạy lý thuyết), trong đó:
+ 134 giáo viên dạy B2;
+ 14 giáo viên dạy C;
+ 27 giáo viên dạy D;
+ 15 giáo viên dạy E.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Chương trình:
Thực hiện theo chương trình quy định tại Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT, ngày 8/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT.
b) Giáo trình, tài liệu đào tạo lái xe:
Giáo trình, tài liệu đào tạo lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành, gồm:
- Pháp luật giao thông đường bộ; Cấu tạo và sửa chữa thông thường; Kỹ thuật lái xe; Nghiệp vụ vận tải; Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông.
- 600 câu hỏi trắc nghiệm sát hạch cấp GPLX.
Liên kết Website
Thống kê
Trực tuyến | 893 |
Tất cả | 7,687,058 |